-Giới thiệu:Đây là một game thuộc thể loại rpg chiến thuật khá giống với fire emblem tuy nhiên lại có cách chơi khác lạ so với fire emblem với đồ hoạ khá đẹp mắt đậm chấp anime .Game có 2 ending khác nhau tuỳ thuộc vào tiến trình chơi
-Hướng dẫn chơi cơ bản:
+ Những chú ý này có lẽ rất nhàm chán, nhưng bạn cần phải biết để vượt qua game nếu bạn thực sự cảm thấy phiền phức với Tutorial của game và đã để nó ở chế độ off.(Có lẽ bạn nên để chúng ở chế độ off vì chúng rất phiền phức, tốt hơn hết bạn nên đọc chúng từ hướng dẫn này. Bạn không cần thiết phải nhớ hết, chỉ cần đọc để giúp cho việc khám phá game được dễ dàng hơn)
+Trước khi bước vào mỗi Trận đánh game sẽ hiển thị điều kiện chiến thắng và thua cuộc(, các bạn nên xem kĩ để có thể vượt qua được các Trận đánh. Sau đó sẽ là màn hình hiển thị nhân vật, nhấn trái sẽ vào phần trang bị đồ đạc, nhấn phải sẽ vào phần nâng Morale cho nhân vật, nhấn Select sẽ vào phần thông số nhân vật
+Trang bị đồ đạc : Điều đáng chú ý ở đây là nhiều loại đồ vật có thể biến đổi qua thời gian nếu bạn không dùng đến chúng, và cách sử dụng những item có thể ăn được(EDIBLE). Để sử dụng một item EDIBLE, bạn chỉ việc trang bị cho nhân vật và ngay khi vào Trận đánh được 1 lượt, nhân vật sẽ tự động sử dụng item đó. Chỉ một item có thể trang bị cho một nhân vật cùng một lúc.
+Nâng Morale : Sử dụng item để nâng Morale cho nhân vật.
+Thông số nhân vật : Nếu bạn nhấn Select khi chọn một nhân vật, bạn sẽ vào phần này. Từ trên xuống dưới, từ trái sang phải gồm có :
- Ace : loại vũ khí nhân vật sử dụng
- Formation : đội hình mà nhân vật có thể tạo ra
- Size : kích thức đơn vị quân của nhân vật, VD như Milanor là S(small), và Durant và L(Large)
- Movement : loại hình di chuyển nhân vật sử dụng
- Hình biểu tượng cùng tượng trưng cho nhân vật đi kèm với job của nhân vật(Knight, Stray Thief, Sword Maiden, v.v..), Level, Exp và cuối cùng là Morale. Level có tính quyết định trong tất cả các trận đánh vì một nhân vật max toàn bộ 4 chỉ số có level 25 cực kì khó khăn để đánh thắng được một nhân vật chỉ số thấp nhưng level là 75.
- Tên của nhân vật ở giữa màn hình
- Bảng Value gồm có GEN, ATK, TEC, LUK và REP. GEN dùng để kháng lại đòn Charge(đánh phủ đầu) hoặc Counter(phản đòn) của đối phương và để kháng lại một số skill. TEC dùng để tính điểm Charge và Counter và đồng thời cũng quyết định khả năng thành công khi thực hiện một số skill. ATK được dùng để tính cho các trận giao tranh thông thường. Điểm REP +1 cho mỗi trận thắng nhân vật có và sẽ về lại 0 khi nhân vật thua trận. Số sao lớn là chỉ số, số sao nhỏ chỉ có tác dụng biến thành sao lớn khi đã đủ bình sao. Item nâng sao nhỏ chỉ có tác dụng trong một bình sao, không cộng thêm sao nhỏ khi các sao nhỏ đã thành sao lớn.
- Bảng Notice mang các chỉ số phụ mà nhân vật đang mang. Các chỉ số này có thể là bẩm sinh(rất hiếm) hoặc được vũ khí cộng cho, X là yếu kém, O là điểm mạnh, Void là không có tác dụng, khuôn mặt thể hiện khả năng của nhân vật đó.
- Dòng EQP mang item nhân vật đang trang bị, có thể là một item tăng lực hoặc EDIBLE(ăn được), và cạnh đó là con số Battle mà item đó sẽ biến mất/gãy/hư hỏng.
+Nhấn START vào một nhân vật để TẤN CÔNG. Bạn chỉ có thể tấn công 1 lần duy nhất vào mỗi lượt. Bạn có thể tạo Formation(đội hình chiến đấu) kể từ Battlefield 2. Nhấn L để vào bảng Menu và để có thể End Turn.
+Trong màn hình chiến đấu, góc trái là lá bài bạn đang dùng, bên cạnh đó là thanh năng lượng chiến đấu. Giữ Phải sẽ sử dụng nó để tăng sức mạnh tấn công cho bạn và giữ Trái để giảm sức mạnh tấn công trong khi nạp đầy thanh này. Thanh này còn được sử dụng để sử dụng skill của bài. Bên dưới là màn hình chiến đấu của hai bên, hình của đại diện hai bên cùng chỉ số chiến đấu, tên job, số lượng quân và biểu tượng dự đoán kết quả trận đánh. Biểu tượng này dao động từ chữ X đến hình tam giác đến hình tròn và cả ngôi sao. Theo thứ tự từ thất bại đến chiến thắng : X -> Tam giác -> Gạch ngang -> Hình tròn -> Ngôi sao. Nhấn Start để vào phần thông tin hai bên. Lưu ý : ở các Battlefield đầu, bạn chưa được phép sử dụng đầy đủ các tính năng trên và các biểu tượng có thể khác đi ở game Yggdra Union.(Yggdra Union bản tiếng Nhật)
+Biểu đồ tương khắc vũ khí :
- Kiếm mạnh hơn Rìu
- Rìu mạnh hơn Giáo
- Giáo mạnh hơn Kiếm
- Kiếm/Rìu/Giáo mạnh hơn Cung
- Cung mạnh hơn Gậy
- Gậy mạnh hơn Kiếm/Rìu/Giáo.
+Đồ dùng [!] rơi từ đối phương nếu không nhặt lên thì sẽ vẫn thu được khi kết thúc mỗi trận đánh, nhưng sẽ mất nếu đối phương đi vào ô đó.
+Kể từ Battlefield 15 trở đi, bạn sẽ được phép dùng đội hình kết nối(Linking Formation) với biểu đồ như sau :
PHP:
X + X
X + Y +
M +
X X
X X
- Đây hoàn toàn là một sự khác biệt so với đội hình cũ mà bạn vẫn sẽ sử dụng từ trước. M(Milanor) ở đây tượng trưng một đơn vị quân Nam, và Y(Yggdra) tượng trưng cho một đơn vị quân nữ.
+Một lá bài gồm có các chi tiết sau đây :
- Hình mà lá bài hiển thị
- Tên của lá bài nằm cạnh cách sử dụng thuộc về nút A hay B
- Performance nói lên sức mạnh mà lá bài sẽ đánh vào Morale của đối phương khi bạn thắng trận, Ace mà lá bài tương thích và Move mà lá bài mang lại.
- Effect gồm một bảng chỉ ra tác dụng của skill và điều kiện thành công khi thực hiện skill.
- Qualify chỉ ra ai có thể sử dụng lá bài
- Để sử dụng một lá bài cho một đội hình chiến đấu, đội trưởng của đội hình phải có Ace phù hợp với lá bài đó.
**Kết quả hiển thị sau một trận đấu :
+Sát thương lên Morale bên thua sẽ được tính như sau : Power của lá bài nhân cho tổng của các yếu tố sau :
- Surviving Units : +10% cho một đơn vị quân còn sống bên thắng trận.
- Ability Different : Tương khắc khả năng. Xem biểu đồ tương khắc vũ khí để biết thêm chi tiết.
- GEO Defense : dựa vào chỉ số của nhân vật và loại địa hình nhân vật đang chiến đấu.(VD : Nếu Milanor có +10% GEO effect thì sẽ được -10% GEO Defense khi thua trận và +10% GEO Defense khi thắng trận, cộng hoặc trừ thêm chỉ số GEO Defense của loại địa hình)
- Bonuses : Điểm thưởng khi bên thắng đạt được một số yêu cầu. VD : Critical Hit, Head-Alive, v.v...
-> VD Power của lá Steal là 1000, khi tổng các yếu tố trên =90%, thì sức sát thương mà lên Morale bên thua sẽ là 900.
+Power của lá bài sẽ được tăng lên, lấy từ Points của đơn vị quân mà bạn chiến thắng. Điều này chỉ xảy ra khi bạn đang sử dụng bài bằng cách để cho Ace của đội trưởng Formation phù hợp với Ace của lá bài, và đơn vị quân đối phương còn Point Pow.Up cho bạn. Để biết được Pow.Up points của một đơn vị quân là bao nhiêu, chỉ vào quân đó và nhấn giữ B. Nếu bạn tiêu diệt một đơn vị quân, bạn sẽ có được toàn bộ số Pow.Up points của đơn vị quân đó.
+MVP+2 là điểm thưởng cho mỗi trận đánh bạn chiến thắng, sẽ được dành cho đơn vị quân có điểm REP cao nhất sau trận đánh. Nếu bạn không hoàn thành được chỉ tiêu MVP+2, bạn sẽ nhận được MVP+1.
Nguồn hướng dẫn:Kawai-Nintendovn.con
-Một số ảnh trong game
-Link:
<---Nội dung đã được ẩn--->
Bạn cần nhấn Like để xem nội dung này !!!
<---Nội dung đã được ẩn--->