STT | Deck Command | Công dụng |
1 | Friendship (Tình đồng đội) | Hồi phục 50% HP cho tất cả Zoids trong đội. |
2 | Conservation (Phòng ngự) | Tất cả tổ đội chuyển sang trạng thái Waiting, sau đó hồi phục hoàn toàn EP cho một Zoid đã chọn. |
3 | Charge Energy (Nạp năng lượng) | Chuyển một Zoid vào trạng thái Waiting sau đó hồi phục một lượng EP bằng với tổng số GEP của toàn đội ngũ cộng lại. |
4 | King's Way (Con đường của vua) | Phục hồi 100% HP cho toàn đội, Zeru chuyển sang trạng thái Waiting. Không thể sử dụng nếu Zeru không tham gia chiến đấu. |
5 | The Brave (Can đảm) | Hồi sinh cho toàn bộ Zoid đã bị phá hủy trong trận chiến, bù lại Zoid của Zeru sẽ thế mạng cho họ. Không thể sử dụng nếu Zeru không tham gia chiến đấu. |
6 | No Return (Không chùn bước) | Nhân đôi sát thương vũ khí cho toàn đội, nhưng khả năng né tránh sẽ giảm một nửa. |
7 | Muddy Ground (Sa lầy) | Giảm 50% né tránh của tất cả Zoids trong trận chiến, kể cả quân ta. |
8 | Logis.support(Hỗ trợ từ phía sau) | Tăng gấp đôi AT của những thành viên đứng ở hàng trước, hàng sau chuyển sang trạng thái Waiting. |
9 | Data Gather.1 (Thu thập dữ liệu 1) | Nếu thắng ngay trong lượt sử dụng, có 100% cơ hội nhận được Zi Data sau trận đó. Không có tác dụng với Boss, Zi Data nhận được là ngẫu nhiên. |
10 | Data Gather.2 (Thu thập dữ liệu 2) | Nếu thắng ngay trong lượt sử dụng, có 100% cơ hội nhận được Zi Data của kẻ thù cuối cùng bị đánh bại trong trận đó. Không có tác dụng với Boss. |
11 | CoreSecurity1 | Nếu thắng ngay trong lượt sử dụng, có 100% cơ hội nhận được parts sau trận đó. Không có tác dụng với Boss hoặc loại kẻ thù không có parts, loại parts rơi ra sẽ là ngẫu nhiên trong số kẻ thù đã đánh bại. |
12 | CoreSecurity2 | Nếu thắng ngay trong lượt sử dụng, có 100% cơ hội nhận được parts của kẻ thù cuối cùng bị đánh bại trong trận đó. Không có tác dụng với Boss hoặc loại kẻ thù không có parts. |
13 | Junk Parts | Nếu chiến thắng ngay trong lượt sử dụng, có 100% cơ hội nhận được vũ khí ngẫu nhiên từ kẻ thù. Không có tác dụng với Boss hoặc loại kẻ thù không trang bị thêm vũ khí. |
14 | Supplier (Tiếp tế) | Nếu chiến thắng ngay trong lượt sử dụng, gấp đôi số tiền nhận được. |
15 | Proven Hero (Chứng nhận người hùng) | Nếu chiến thắng ngay trong lượt sử dụng, gấp đôi EXP nhận được. |
16 | Mines (Đặt mìn) | Cấm sử dụng vũ khí đặc tính loại Grapping. |
17 | Sandstorm (Bão cát) | Chỉ có vũ khí đặc tính loại Grapping mới có thể sử dụng. |
18 | Off-Grd Mines(Quả mìn ngầm) | Tất cả Flying Zoids chuyển sang trạng thái Waiting. |
19 | Water Mines (Thủy lôi) | Tất cả Swimming Zoid chuyển sang trạng thái Waiting. |
20 | Obstacles (Chướng ngại) | Tất cả Zoids không phải S-size chuyển sang trạng thái Waiting. |
21 | Coercion (Ép buộc) | Tất cả Zoids không phải XL-size chuyển sang trạng thái Waiting. |
22 | False Nego(Đàm phán sai lầm) | Tất cả Zoids trong trận chiến ngoại trừ Zoids đã chọn chuyển sang trạng thái Waiting. |
23 | Beam Screen (Tấm màn ánh sáng) | Cấm sử dụng vũ khí đặc tính loại Laser và Particle (Beam). |
24 | Covering Fire (Phát bắn phủ đầu) | Transport Zoid sẽ tấn công tất cả kẻ thù, tất cả đồng đội chuyển sang trạng thái Waiting. Tuy nhiên, bắt buộc phải có một Pilot sỡ hữu skill Strat.Commd1 trong đội mới có thể sử dụng. Dragoon Nest có hỏa lực cao nhất. Command này không thể sử dụng tại đấu trường. |
25 | Defend or Die (Phòng thủ hoặc Chết) | Transport Zoid tấn công tất cả kẻ thù đồng thời có tỉ lệ ngẫu nhiên tấn công cả đồng đội. Tuy nhiên, bắt buộc phải có một Pilot sỡ hữu skill Strat.Commd1 trong đội mới có thể sử dụng. Dragoon Nest có hỏa lực cao nhất. Command này không thể sử dụng tại đấu trường. |
26 | Link Support (Hợp tác hỗ trợ) | Transport Zoid sẽ tấn công tất cả kẻ thù, đồng đội đã chọn chuyển sang trạng thái Waiting. Tuy nhiên, bắt buộc phải có một Pilot sỡ hữu skill Strat.Commd1 trong đội mới có thể sử dụng. Dragoon Nest có hỏa lực cao nhất. Command này không thể sử dụng tại đấu trường. |
27 | Airraid (Không kích) | Whale King sẽ tấn công tất cả kẻ thù, đồng đội đã chọn chuyển sang trạng thái Waiting. Tuy nhiên, bắt buộc phải có một Pilot sỡ hữu skill Strat.Commd1 trong đội mới có thể sử dụng. Whale King có hỏa lực cao hơn Dragoon Nest và không thể sử dụng tại các hang động/ngục tối hay đấu trường. |
28 | Strategy Meet (Hội nghị chiến lược) | Chọn một Command đã sử dụng trong trận đấu để sử dụng thêm lần nữa, tất cả đồng đội chuyển sang trạng thái Waiting. Lệnh được chọn phải được sử dụng từ trước đó. |
29 | Distrbd Data (Đảo lộn thông tin) | Vô hiệu hoá một trong số những Commands của mục tiêu. Chỉ có hiệu lực trong trận. |
30 | Switch (Thay thế) | Thay thế một Zoid đã chọn với một Zoid khác không ở chiến trường, sau đó Zoid mới chuyển sang trạng thái Waiting. Nhưng bắt buộc phải có ít nhất một Pilot sỡ hữu skill Strat.Commd 2 trong đội mới có thể sử dụng. Pilot của Zoid sẽ không được thay đổi, HP của Zoid sẽ không full và trang bị cũng sẽ có thể sai lệch. Ngoài ra, Zoid Size-XL có thể đặt ở bất cứ đâu. |
31 | Redistributn. (Tái chỉ định) | Thay đổi vị trí các thành viên trong nhóm. Zoids Size-XL có thể kèm theo Switch để có được một vị trí độc nhất vô nhị trong đội hình chiến đấu. |
32 | Parts Removal (Tháo bỏ bộ phận) | Tháo bỏ tất cả vũ khí đã trang bị của Zoid đã chọn. Commands này gần như là vô dụng, nhưng có lẽ nó giúp tăng evasion (né tránh) được cao hơn. |
33 | Decay (Con mồi) | Giúp Zoid đã chọn có thể tránh được hoàn toàn 1 đòn tấn công bình thường. Commands tiếp tục có hiệu lực cho tới khi đòn đánh đó đã được thi triển hoặc hết lượt. |
34 | God's Terrtry (Chốn linh thiêng) | Tăng 100% tỉ lệ né tránh thành công cho toàn tổ đội trong 1 lượt ngoại trừ Zeru, sau đó Zoid của Zeru sẽ chuyển sang trạng thái Waiting. Tỉ lệ né tránh của Zeru vẫn được tính như bình thường. |
35 | Gravity Storm (Cơn bão trọng lực) | Tất cả Zoids trong trận chiến sẽ di chuyển ngẫu nhiên theo chiều ngang. |
36 | T-S Wasp (Biến dạng thời gian) | Thứ tự turn sẽ bị đảo ngược. Zoid có chỉ số IV thấp nhất sẽ nhận được turn đầu tiên. |
37 | Confusion (Hỗn loạn) | Thứ tự turn sẽ bị xáo trộn một cách ngẫu nhiêu. |
38 | Fiona's Prayer (Chúc phúc của Fiona) | Nếu Van đang tham gia trận chiến còn Fiona thì không, Organoid Zeke sẽ được triệu hồi với số HP MAX là 300 và số EP MAX là 30. Nếu sử dụng Command này sau khi Zeke đã được triệu hồi thì số HP và EP cũng sẽ được tăng. Vô hiệu hóa Anti-Air và kỹ năng Armor Penetrn nếu Zeke không được triệu hồi trước khi sử dụng. |
39 | Juno's Prayer (Chúc phúc của Juno) | Nếu Zeru đang tham gia trận chiến còn Juno thì không, Organoid Pulse sẽ được triệu hồi với số HP MAX là 300 và số EP MAX là 30. Nếu sử dụng Command này sau khi Pulse đã được triệu hồi thì số HP và EP cũng sẽ được tăng. Vô hiệu hóa kỹ năng One-shot của Pulse nếu Pulse không được triệu hồi trước khi sử dụng. |
40 | 2-armL.Gattai (Hợp thể Double Arm Lizard) | Lập tức hợp thể LeoBlaze và Unenlagia trở thành Double Arm Lizard, với điều kiện LeoBlaze và Unenlagia phải đứng cùng một hàng.Pilot của LeoBlaze sẽ trở thành Pilot của DAL, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của LeoBlaze đồng thời HP, EP lẫn màu sắc bên ngoài sẽ tổng hợp của hai Zoid trước khi hợp thể. |
41 | L.Gale Gattai (Hợp thể Lord Gale) | Lập tức hợp thể Demon's Head và Flyscissors trở thành Lord Gale, với điều kiện Demon's Head và Flyscissors phải đứng cùng một hàng.Pilot của Demon's Head sẽ trở thành Pilot của Lord Gale, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của Demon's Head đồng thời HP, EP lẫn màu sắc bên ngoài sẽ tổng hợp của hai Zoid trước khi hợp thể. |
42 | F.Drgn Gattai (Hợp thể Fuzor Dragon) | Lập tức hợp thể LeoBlaze, Unenlagia, Mosasledge và Nightwise trở thành Fuzor Dragon, với điều kiện vị trí đứng của chúng phải tạo thành hình hộp 2x2. Pilot của LeoBlaze sẽ trở thành Pilot của Fuzor Dragon, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của LeoBlaze đồng thời HP, EP lẫn màu sắc bên ngoài sẽ tổng hợp của bốn Zoid trước khi hợp thể. |
43 | C.Drgn Gattai (Hợp thể Chimera Dragon) | Lập tức hợp thể Flyscissors, Shell Karn, Diplo Guns và Demon's Head trở thành Chimera Dragon, với điều kiện vị trí đứng của chúng phải tạo thành hình hộp 2x2. Pilot của Demon's Head sẽ trở thành Pilot của Chimera Dragon, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của Demon's Head đồng thời HP, EP lẫn màu sắc bên ngoài sẽ tổng hợp của bốn Zoid trước khi hợp thể. |
44 | GojuloxGattai (Hợp thể Gojulox) | Lập tức hợp thể LeoBlaze, Unenlagia, Nightwise, Flyscissors Diplo Guns và Demon's Head trở thành Gojulox. Pilot của LeoBlaze sẽ trở thành Pilot của Gojulox, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của LeoBlaze đồng thời HP, EP lẫn màu sắc bên ngoài sẽ tổng hợp của sáu Zoid trước khi hợp thể. |
45 | GriffinGattai (Hợp thể Griffin) | Nếu Buster Eagle đứng giữa LeoBlaze với Unenlagia và Buster Eagle đứng hàng trước, LeoBlaze cùng Unenlagia đứng hàng sau, lập tức hợp thể trở thành Griffin. Pilot của Buster Eagle sẽ trở thành Pilot của Griffin, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của Buster Eagle, màu sắc sẽ lấy màu của Buster Eagle đồng thời HP, EP sẽ tổng hợp trước khi hợp thể. Ngoài ra còn có thể hợp thể Griffin bằng cách cho Buster Eagle đứng trước mặt DoubleArm Lizard hoặc Fuzor Dragon. |
46 | K.Dome Gattai (Hợp thể Killer Sniper) | Lập tức hợp thể Dark Sniper và KillerDome trở thành Killer Sniper với điều kiện Dark Sniper phải đứng trước mặt KillerDome. Pilot của Dark Sniper sẽ trở thành Pilot của Killer Sniper, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của Dark Sniper, màu sắc sẽ lấy màu của Dark Sniper đồng thời HP, EP sẽ tổng hợp trước khi hợp thể. |
47 | Goj.GC Gattai (Hợp thể Goju.GigaC) | Lập tức hợp thể Gojulas Giga và Buster Eagle trở thành Gojulas Giga Cannon với điều kiện Gojulas Giga phải đứng trước mặt Buster Eagle. Pilot của Gojulas Giga sẽ trở thành Pilot của Gojulas Giga Cannon, chỉ số ZiData sẽ cộng vào TP của Gojulas Giga, màu sắc sẽ lấy màu của Gojulas Giga đồng thời HP, EP sẽ tổng hợp trước khi hợp thể. |
48 | Arrow Phalanx | Không biết phải giải thích cái DC này như thế nào cho dễ hiểu nhưng kiểu của nó là lấy sát thương cao nhất của tất cả vũ khí loại Shooting trong trận chiến rồi bù vào cho sát thương của vũ khí loại Grapping, đại loại như vậy. Mình chưa test nên không chắc chắn lắm, các bác nên tự test sẽ dễ hiểu hơn. |
49 | T-H Phalanx | Giống như Arrow Phalanx nhưng ngược lại, Grapping sẽ tăng cho Shooting. Chỉ có điều chỉ có hiệu lực trong phát bắn đầu tiên. |
50 | Cannon Phalanx | Nếu Ultra Saurus và Ulte.Phalanx đứng trước một GravityGun hoặc Zoid Size-S hoặc Size-M bất kỳ thì sát thương lớn nhất của vũ khí loại Grapple sẽ được bù vào Zoid được add GravityGun. Chỉ có hiệu lực phát bắn đầu tiên. |
51 | Aegis Phalanx | Kết hợp mức sát thương lớn nhất của tất cả kẻ thù chia cho tất cả đồng đội (1-6). AT tất cả vũ khí của kẻ thù cũng chia cho con số đó. Đồng nghĩa với việc quân ta càng đông, quân địch càng mạnh ta càng có lợi. |
Có một số DC chưa test nên mình cũng chưa biết dịch như thế đã đúng hay chưa... Nếu có gì sai sót mong mọi người góp ý để mình sửa.