1. Định nghĩa- Hàm die() là một bí danh của hàm exit() : định nghĩa, cú pháp, kết quả trả về, cách sử dụng hoàn toàn giống y hệt nhau, khác nhau mỗi cái tên
- Hàm die(), exit() in ra một thông báo và kết thúc thực thi tập lệnh ngay lập tức
2. Cú phápMã:exit(string $status = ?): void
exit(int $status): void
- Hàm exit() sẽ kết thúc việc thực thi tập lệnh, Shutdown functions và Object destructors sẽ luôn được thực thi ngay cả khi hàm exit() được gọi.
- Hàm exit() là một cấu trúc ngôn ngữ và có thể được gọi mà không cần dấu ngoặc đơn nếu không có tham số truyền vào
3. Tham số- nếu $status là một chuỗi, hàm này sẽ in ra chuỗi $status ngay trước khi thoát.
- nếu $status là int, giá trị đó sẽ được sử dụng làm trạng thái thoát và không được in ra. Trạng thái thoát phải nằm trong phạm vi từ 0 đến 254, trạng thái thoát 255 được PHP dành riêng và không được sử dụng. Trạng thái 0 thường được sử dụng để kết thúc chương trình thành công.
4. Kết quả trả về- void: Không có giá trị nào được trả về.
5. Ví dụ:- ví dụ 1:
Mã:<?php
echo "Xin chào các bạn";
die("\nChương trình bị dừng ở đây");
echo "\nDòng này sẽ không bao giờ được thực thi";
?>
- Example #1 exit example
Mã:<?php
$filename = '/path/to/data-file';
$file = fopen($filename, 'r')
or exit("unable to open file ($filename)");
?>
- Example #2 exit status example
Mã:<?php
exit;
exit();
exit(0);
exit(1);
exit(0376); ?>
- Example #3 Shutdown functions and destructors run regardless
+ input:
Mã:<?php
class Foo
{
public function __destruct()
{
echo 'Destruct: ' . __METHOD__ . '()' . PHP_EOL;
}
}
function shutdown()
{
echo 'Shutdown: ' . __FUNCTION__ . '()' . PHP_EOL;
}
$foo = new Foo();
register_shutdown_function('shutdown');
exit();
echo 'This will not be output.';
?>
+ output:
Mã:Shutdown: shutdown()
Destruct: Foo::__destruct()
6. Tài liệu tham khảohttps://www.w3schools.com/php/func_misc_exit.asphttps://www.php.net/manual/en/function.exit.phphttps://www.php.net/manual/en/function.die.php