Việc sử dụng “-h” trong lệnh “df -h” cho ta một cái nhìn trực quan hơn khi đọc các thông số ở chế độ chi tiết : bytes, mega bytes and giga bytes.
Sau đây là những lệnh “df” hay sử dụng khi quản trị hệ thống linux.
1. Kiểm tra dung lượng ổ cứng mà các file hệ thống sử dụng.
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df
Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/vda1 41283904 13990256 25196548 36% /
tmpfs 1962396 232 1962164 1% /dev/shm
2. Hiện thị thông tin ổ đĩa các file hệ thống sử dụng
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -a
Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/vda1 41283904 13991596 25195208 36% /
proc 0 0 0 - /proc
sysfs 0 0 0 - /sys
devpts 0 0 0 - /dev/pts
tmpfs 1962396 232 1962164 1% /dev/shm
none 0 0 0 - /proc/sys/fs/binfmt_misc
gvfs-fuse-daemon 0 0 0 - /root/.gvfs
3. Hiện thị thông tin về thư mục Home
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -hT /home
Filesystem Type Size Used Avail Use% Mounted on
/dev/vda1 ext4 40G 14G 25G 36% /
4. Hiển thị thông tin về các file hệ thống theo bytes
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -k
Filesystem 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/vda1 41283904 13994420 25192384 36% /
tmpfs 1962396 232 1962164 1% /dev/shm
5. Xem thông tin file hệ thống ở MB
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -m
Filesystem 1M-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/vda1 40317 13666 24603 36% /
tmpfs 1917 1 1917 1% /dev/shm
6. Xem thông tin file hệ thống ở GB
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -h
Filesystem Size Used Avail Use% Mounted on
/dev/vda1 40G 14G 25G 36% /
tmpfs 1,9G 232K 1,9G 1% /dev/shm
7. Xem thông tin Inodes
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -i
Filesystem Inodes IUsed IFree IUse% Mounted on
/dev/vda1 2621440 150862 2470578 6% /
tmpfs 490599 7 490592 1% /dev/shm
8. Hiển thị thông tin định dạng file hệ thống
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df -T
Filesystem Type 1K-blocks Used Available Use% Mounted on
/dev/vda1 ext4 41283904 13994384 25192420 36% /
tmpfs tmpfs 1962396 232 1962164 1% /dev/shm
9. Xem các lệnh df
- Mã: Chọn tất cả
[root@vultr ~]# df --help
Usage: df [OPTION]... [FILE]...
Show information about the file system on which each FILE resides,
or all file systems by default.
Mandatory arguments to long options are mandatory for short options too.
-a, --all include dummy file systems
-B, --block-size=SIZE use SIZE-byte blocks
--direct show statistics for a file instead of mount point
--total produce a grand total
-h, --human-readable print sizes in human readable format (e.g., 1K 234M 2G)
-H, --si likewise, but use powers of 1000 not 1024
-i, --inodes list inode information instead of block usage
-k like --block-size=1K
-l, --local limit listing to local file systems
--no-sync do not invoke sync before getting usage info (default)
-P, --portability use the POSIX output format
--sync invoke sync before getting usage info
-t, --type=TYPE limit listing to file systems of type TYPE
-T, --print-type print file system type
-x, --exclude-type=TYPE limit listing to file systems not of type TYPE
-v (ignored)
--help display this help and exit
--version output version information and exit
Display values are in units of the first available SIZE from --block-size,
and the DF_BLOCK_SIZE, BLOCK_SIZE and BLOCKSIZE environment variables.
Otherwise, units default to 1024 bytes (or 512 if POSIXLY_CORRECT is set).
SIZE may be (or may be an integer optionally followed by) one of following:
KB 1000, K 1024, MB 1000*1000, M 1024*1024, and so on for G, T, P, E, Z, Y.
Report df bugs to bug-coreutils@gnu.org
GNU coreutils home page: <http://www.gnu.org/software/coreutils/>
General help using GNU software: <http://www.gnu.org/gethelp/>
For complete documentation, run: info coreutils 'df invocation'
Trên đây là các lệnh “df” thường dùng.
Chúc các bạn thành công.
Nguồn: hostingaz.vn