Đây là danh sách các Pokemon có thể tiến hóa Mega sẽ xuất hiện trong bản cập nhật Omega Ruby và Alpha Sapphire sắp tới. Chúng ta cùng tranh thủ ngắm nghía một chút trong lúc chờ game phát hành nhé.
1. Mega Sceptile
- Hệ: Grass/Dragon
- Phân loại: Forest Pokemon
- Chiều cao: 6'03''/1.9m
- Cân nặng: 121.7lbs/55.2kg
- Ability: Lightning Rod - Hấp thu tất cả đòn tấn công hệ Electric và chuyển hoá thành năng lượng để tăng Sp.Atk bản thân.
- Thông tin: Pokemon này được tiết lộ trong tạp chí CoroCoro phát hành vào tháng 6 năm 2014. Mega Sceptile có thể cắt bỏ một phần đuôi của mình để bắn vào mục tiêu muốn tấn công giống như một cái tên lửa
2. Mega Swampert
- Hệ: Water/Ground
- Phân loại: Mud Fish Pokemon
- Chiều cao: 6'03''/1.9m
- Cân nặng: 102.0kg
- Ability: Swift Swim - Tăng chỉ số Speed lên gấp đôi khi trời mưa
- Thông tin: Pokemon này được tiết lộ trong tạp chí CoroCoro phát hành vào tháng 6 năm 2014. Mega Swampert có chỉ số tấn công được cải thiện rõ rệt do có sự phát triển cơ bắp của tay. Tuy nhiên sự phát triển thái quá này làm nó cũng khá khó khăn khi di chuyển.
3. Mega Beedrill
- Hệ: Bug/Poison
- Phân loại: Poison Bee Pokemon
- Chiều cao: 1.4m
- Cân nặng: 40.5kg
- Ability: Adaptability - Tăng khả năng thích nghi môi trường của bản thân, STAB tăng từ 1,5x đến 2x
- Thông tin: Pokemon này được tiết lộ trong tạp chí CoroCoro phát hành vào tháng 6 năm 2014. Kim độc của nó to và sắc nhọn hơn bình thường. Đồng thời ATK và Speed của nó cũng được cải thiện rõ rệt.
4. Mega Pidgeot
- Hệ: Normal/Flying
- Phân loại: Bird Pokemon
- Chiều cao: 2.2m
- Cân nặng: 50.5kg
- Ability: No Guard - Khi pokemon này ở trên sân, tăng Accurary mọi moves các pokemon trên sân thành 100%
- Thông tin: Pokemon này được tiết lộ trong tạp chí CoroCoro phát hành vào tháng 6 năm 2014. Lông và màu lông của nó có khá nhiều thay đổi. Đồng thời Sp.Atk của nó cũng được gia tăng đáng kể.
5. Mega Slowbro
- Hệ: Water/Psychic
- Phân loại: Hermit Crab Pokemon
- Chiều cao: 2.0m
- Cân nặng: 120kg
- Ability: Shell Armor - Không bao giờ bị trúng đòn chí mạng (crittical hit)
- Thông tin: Pokemon này đã vô tình được tải lên bởi một trang web Pokemon tại Hàn Quốc, và sau đó chính thức tiết lộ tại Pokemon World Championships. Mega Slowbro được cải thiện Sp.Atk và DEF so với Slowbro. Năng lượng được tập trung trong vỏ ốc cắn đuôi của nó, và kết quả là độ cứng của vỏ tăng lên và nó đã trở thành một bộ áo giáp. Khi trận đấu bắt đầu Mega Slowbro chui vào vỏ, sử dụng đuôi của nó đứng thẳng và di chuyển bằng cách nhún nhảy như lò xo.
6. Mega Steelix
- Hệ: Steel/Ground
- Phân loại: Iron Snake Pokemon
- Chiều cao: 10.5m
- Cân nặng: 740kg
- Ability: Sand Force - Tăng 30% sức công phá của hệ Rock, Ground và Steel trong bão cát.
- Thông tin: Nó mọc thêm nhiều tảng kim cương trên cơ thể. Đồng thời có thêm một cái vòng bằng đá lấp lánh xung quanh cổ của nó.
7. Mega Sableye
- Hệ: Dark/Ghost
- Phân loại: Darkness Pokemon
- Chiều cao: 1'08''
- Cân nặng: (chưa có thông tin chính xác)
- Ability: Magic Bounce - Cho phép đòn tấn công dạng hạ chỉ số hoặc gây hiệu ứng phụ sẽ bị bật lại pokémon đối phương.
- Thông tin: Pokemon này lần đầu tiên được tiết lộ trong hội nghị Nintendo Kids E3 ở Los Angeles vào tháng Sáu năm 2014. Mega Sableye sử dụng viên ngọc như một trang bị phòng thủ mạnh mẽ trong trận chiến. Trú ẩn sau viên ngọc quý, nó có thể dễ dàng khai thác điểm yếu của đối phương. Nó được tăng Def, Atk và Sp.Atk. Nhưng giảm Speed.
8. Mega Sharpedo
- Hệ: Water/Dark
- Phân loại: Brutal Pokemon
- Chiều cao: 2.5m
- Cân nặng: 130.3kg
- Ability: Strong Jaw - Tăng sức tấn công của đòn tấn công dạng cắn lên 50%
- Thông tin: Pokemon này được tiết lộ trong tạp chí CoroCoro phát hành vào tháng 6 năm 2014. Trong Pokemon OA/AS sắp phát hành, nó sẽ được sử dụng bởi thủ lĩnh Team Aqua, Archie