14. Vũ khí và giáp
Vũ khí chia làm hai loại, bao gồm vũ khí tấn công (Attack Weapon) và vũ khí hỗ trợ (Assist Weapon).
Tất cả vũ khí đều có chỉ số HR tương ứng với độ chính xác. Ngoài ra, người ta còn phân loại vũ khí dựa trên phạm vi tấn công ra thành hai loại là Vũ khí cận chiến (Combat Category) và Vũ khí tầm xa (Shooting Category).
Lưu ý rằng mỗi vũ khí đều có giới hạn HR của riêng nó. Hệ số HR của vũ khí không thể vượt quá giới hạn HR của chính nó.
Tất cả vũ khí đều phân loại thành 5 loại với 5 hình thức tấn công khác nhau. Tuy nhiên, có một số vũ khí thuộc cả 2 loại cùng lúc, và một số không thuộc loại nào cả.
B/M/L/P/G
(Tương ứng với Bullet/Missile/Laser/Particle (Beam)/Grappling
Vũ khí cũng có thể tấn công nhiều mục tiêu. Có kiểu tấn công theo hàng, cũng có kiểu tấn công theo phạm vi khu vực. Tầm sát thương của vũ khí đôi khi cũng sẽ bị ảnh hưởng bởi vũ khí của đối phương. V, B và A là loại không bị ảnh hưởng bởi phạm vi, và chúng có thể tấn công tối đa từ 1-3 mục tiêu.
S: Loại vũ khí đơn thể (Single), chỉ tấn công được một mục tiêu duy nhất trong mỗi lần tấn công
N: Loại vũ khí lan (Next), có thể tấn công được hai mục tiêu bên cạnh nhau theo hàng dọc.
V: Loại vũ khí vector, có thể tấn công hai mục tiên trên một dòng, bao gồm một phía trước và một phía sau.
W: Loại vũ khí tầm sát thương rộng, có thể tấn công 3 mục tiêu cạnh nhau ở đằng trước
B: Loại vũ khí có thể tấn công mục tiêu trong phạm vi 2x2.
A: Loại vũ khí đặc biệt, có thể tấn công tất cả mục tiêu cùng lúc.
Assist Armor (Áo giáp hỗ trợ) bao gồm 2 thể: Active (Chủ động) và Passive (Bị động).
• Passive - Loại bị động sẽ có hiệu quả ngay từ khi trang bị áo giáp.
• Active - Loại chủ động chỉ có hiệu lực kể từ khi kích hoạt trong trận chiến với lượng EP tiêu hao nhất định, và duy trì hiệu quả trong số lượt luôn biến thiên trước khi mất. Active Assist Armor sẽ không có hiệu quả nếu không kích hoạt.
Ngoài ra, các Assist Armor không thể kích hoạt lần thứ hai để tạo hiệu quả cộng dồn. Các hiệu ứng từ Active Assist Armor không có hiệu quả tổ đội, và cũng không có tác dụng gì lên kẻ địch.
Ngoài ra, Assist Armor mỗi loại có mỗi tác dụng khác nhau. (Ví dụ: Có loại thì ảnh hưởng đến SR, có loại khác thì ảnh hưởng đến MM, thậm chí có một số loại có thể ảnh hưởng tới kẻ địch).
Có một số loại Assist Armor duy trì như E-Shield (Lá chắn năng lượng), ZOS, và Optical Camouflage (Nguỵ trang thị giác) tiêu thụ một lượng EP ở đầu mỗi turn để duy trì hiệu quả. Nếu không có đủ EP để tiêu thụ, các Assist Armor này ngừng hoạt động ngay lập tức. Ngoài ra thì những hiệu ứng này không thể cộng dồn. Trong thời gian các Assist Armor này đang hoạt động, các Assist Armor khác với hiệu quả tương tự không thể sử dụng.
E-Shields tạo một lớp lá chắn phản đòn với một giá trị Strength (Sức mạnh) nhất định. Khi bị tấn công, E-Shields sẽ giảm một phần độ lớn sát thương bằng với giá trị Strength. Cho tới khi giảm giá trị sát thương nhận được xuống tới 0, E-Shields mới ngừng hoạt động.
Zoids có 4 vị trí có thể trang bị vũ khí. Có thể trang bị cùng lúc Attack Weapon lẫn Assist Weapon, hoặc chỉ có thể trang bị Assist Weapon tùy thuộc vào Zoid đang sử dụng.
------------------------------------------------------------------------------
15. Vũ khí đặc tính (Armament Attribute)
Có một số loại vũ khí đặc biệt không dùng để tạo ra sát thương mà chỉ tạo ra các hiệu ứng phụ để hỗ trợ chiến đấu. Những vũ khí như vậy được gọi là Vũ khí đặc tính.
Dưới đây là một số ví dụ:
• Anti-Air (giảm ma sát): Đặc tính này cho phép vũ khí có thể tấn công Zoids như bình thường mà không làm giảm Accuracy (độ chính xác). Thông thường, vũ khí tấn công với đặc tính Anti-Air sẽ bị giảm 20% Accuracy.
• Water (giảm áp lực nước): Vũ khí mang đặc tính này sẽ không bị ảnh hưởng gì khi tấn công ở dưới nước. Thông thường, vũ khí tấn công không mang đặc tính Water, sẽ bị giảm 50% AT khi ở dưới nước.
• DF Damage (xuyên giáp): Vũ khí mang đặc tính này khi tấn công có thể bỏ qua phòng thủ mục tiêu.
• Homing (dẫn đường): Một đặc tính có sẵn trên hầu hết Missile Weapon (Vũ khí tên lửa). Lưu ý rằng vũ khí này sẽ bị giảm Avoid (né tránh) khi tấn công một đối tượng có hỗ trợ đặc tính Anti-Homing.
• Freeze (đóng băng): Zoid sử dụng vũ khí mang đặc tính này có tỉ lệ gây đóng băng mục tiêu. Tỉ lệ này sẽ thay đổi phụ thuộc vào đối phương.
• Confuse (lú lẫn): Zoid sử dụng vũ khí mang đặc tính này có tỉ lệ làm mục tiêu rơi vào trạng thái lú lẫn. Tỉ lệ sẽ thay đổi phụ thuộc vào đối phương.
• Pilot (mất điều khiển): Zoid sử dụng vũ khí mang đặc tính này có tỉ lệ làm mục tiêu mất điều khiển. Tỉ lệ sẽ thay đổi phụ thuộc vào đối phương.
• Penetrate (xâm nhập): Mình cũng không biết chính xác tác dụng của đặc tính này là gì. Nhưng mình nghĩ nó ảnh hưởng tới tỉ lệ bạo kích hoặc E-Shield của Zoid mục tiêu.
Ngoài ra, đây là một số ví dụ về giáp hỗ trợ đặc tính (Assist Armor Attributes:
• Anti - B/M/L/P/G (Chống vũ khí đặc tính)
Assist Armor này sẽ tăng thêm số DF nhất định cho Zoid trang bị nó khi đang bị tấn công bởi loại vũ khí tương ứng. Khi bị tấn công bởi 5 loại vũ khí sau, hiệu ứng chống lại sát thương sẽ được kích hoạt: Bullet/Missile/Laser/Particle/Grapping
• Anti-Radar/Homing (Chống ra-đa/tên lửa dẫn đường)
Khác với Anti-BMLPG, Assist Armor này sẽ tăng số Avoid (né tránh) nhất định cho Zoid trang bị nó khi đang bị tấn công bởi một vũ khí mang đặc tính dẫn đường (Homing Attribute) hoặc nếu Zoid đối phương kích hoặc đặc tính Ra-đa (Radar Attribute).
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
III. TRA CỨU |
------------------------------------------------------------------------------
1. Items (Vật phẩm)
STT | Item | Công dụng |
1 | CA Ion S(Core Active Ion Small) | Hồi phục 50 HP |
2 | CA Ion M(Core Active Ion Medium) | Hồi phục 150 HP |
3 | CA Ion L(Core Active Ion Large) | Hồi phục 300 HP |
4 | Zoid Core Balm | Hồi phục 50% HP tối đa |
5 | Reactivate Unit | Giúp Zoid thoát khỏi trạng thái đóng băng. Chỉ có thể sử dụng trong chiến đấu. |
6 | Shockwave | Giúp Zoid thoát khỏi mọi trạng thái bất thường. Chỉ có thể sử dụng trong chiến đấu. |
7 | Core Cleaner | Giúp Zoid thoát khỏi mọi trạng thái bất thường đồng thời hồi phục 100% HP tối đa. Chỉ có thể sử dụng trong chiến đấu |
8 | Evactn U(Emergency Escape Unit) | Chọn một thị trấn. Bạn sẽ được tự động chuyển đến trạm nghiên cứu (Research Facility) của thị trấn được chọn. Nếu bạn có một Whale King, nó sẽ đưa bạn đến một nơi nào đó tại Overworld. |
9 | RTrans U(Teleporter Unit) | Bạn sẽ được tự động chuyển tới vị trí mà bạn đã dùng Evatcn U vào thời điểm gần nhất. Nếu bạn có một Whale King, nó sẽ đưa bạn đến một nơi nào đó tại Overworld. |
------------------------------------------------------------------------------
2. Locations (Khu vực săn Zoid)
Nếu bạn không có nhiều thời gian chơi và không biết làm cách nào để biết chính xác nơi có loại Zoid mình đang tìm kiếm. Phân mục này có thể giúp bạn.
Thay vì ngồi hàng tiếng đồng hồ lượn từ map này sang map khác kiếm Zoid hoang dã để săn data hoặc parts, tôi đã lập một danh sách nhỏ liệt kê số Zoid trong trò chơi kèm khu vực sống tương ứng của chúng nhằm rút ngắn được nhiều thời gian tìm hơn. Lưu ý: Đối với mỗi thành phố được liệt kê, bạn có thể tìm thấy Zoid tương ứng tại khu vực xung quanh thành phố đó.
Tên Zoid | Địa điểm săn |
ZaberFang Old | Seas Town |
ZaberFang | Sandstorm Arena |
ZaberFang RS | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
ZaberFang SS | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
ZaberFang AT | Tros Farm |
ZaberFang TS | timebubble, post-ending |
Proto Zaber | BD Outpost |
Diablo Tiger | Secret Codes |
Blitz Tiger | timebubble, post-ending/Cave Ruins B5F |
Atak Kat | Sandstorm Arena |
Lightng Saix | Bayside Town |
Lightng SaixBS | Bayside Town |
Gun Tiger | Challenging Mode |
Liger Zero | McCulley |
Zero Schneider | BD Base |
Zero Jaeger | BD Base |
Zero Panzer | BD Base |
Zero Empire | Cape Town |
Zero X | Cape Town |
Trinity Liger | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Trinity Liger BA | timebubble, post-ending/data + BA Unit từ Dr.T |
Shield Liger | Mount Town |
Shield Liger DCS | Seas Town |
S Liger DCS-J | Live Ruins |
Spark Liger | timebubble, post-ending |
Blade Liger | Bell City |
Blade Liger AB | Morabu City |
Liger Aero | Cape City |
Saberlion | Challenging Mode |
Command Wolf | Mount Town |
Comm.Wolf AC | Sandstorm Arena |
Comm.Wolf IS | timebubble, post-ending |
Cerberus | Challenging Mode |
Climber Wolf | Sandstorm Arena |
Shadow Fox | McCulley |
Konig Wolf | Harpe City |
Konig Wolf DSR | Morabu City |
Iron Kong | Tros Farm |
Iron Kong PK | BD Outpost |
I K Maneuver | Romeo City |
Iron Kong SS | timebubble, post-ending |
Iron Drill | BD Outpost |
Hammer Rock | Galilstorm |
Dibison | Challenging Mode |
Gravity Bison | BD Base |
Black Rhimos | Seas Town |
Cyclops I | Secret Code |
Cyclops II | Secret Code |
Elephander | Harpe City |
Elephander AG | Cape City |
Geno Saurer | Harpe City |
Psycho G Sau. | Live Town arena, post-ending |
Geno Breaker | McCulley |
Proto Breaker | Morabu City |
Geno Scissors | Cave Ruins B4F |
Geno Trooper | BD Base B2F |
Geno Flame | timebubble, post-ending |
Berserk Fury | Cape City |
Strum Fury | BD Base B4F |
Jagd Fury | Centl.Ruins B5F |
Berserk Fury Z | timebubble, post-ending |
Geno Hydra | timebubble, post-ending |
Geno Hydra KA | timebubble, post-ending |
Dark Sniper | Morabu City |
Killer Sniper | Cape City |
Gun Sniper | Bayside Town |
GunSniper Weasel | Bayside Town |
Gun Sniper LS | timebubble, post-ending |
Gun Sniper NS | timebubble, post-ending |
Snipe Master | Sandstorm Arena |
Snipe Master FB | Bayside Town |
SnipeMaster A-Sild | Tros Farm |
Rev Raptor | Tros Farm |
RR Pilebunker | Tros Farm |
Rev Hunter | Tros Farm |
Hellrunner | Cebu Town |
Ultra Saurus | timebubble, post-ending/Challenging Mode |
Ulte.Phalanx | timebubble, post-ending |
Gordos | Sandstorm Arena |
Gordos LR | Bayside Town |
Red Horn | Tros Farm |
Red Horn BG | Tros Farm |
Dark Horn | Tros Farm |
Dark Horn HS | timebubble, post-ending |
Mad Thunder | timebubble, post-ending |
Gun Blaster | Cave Ruins B4F |
Brachios | The Ocean |
Gilvader | Secret Code |
Gojulas | Sandstorm Arena |
Goju.the Orge | timebubble, post-ending |
GojulasGunner | Romeo City |
Gojulas Giga | timebubble, post-ending |
Goju.Giga C | timebubble, post-ending |
King Gojulas | Secret Code |
Death Saurer | timebubble, post-ending/Challenging Mode |
Bloody Demon | BD Base 4F |
Death Meteor | timebubble, post-ending |
Iguan | Galilstorm |
Godos | Galilstorm |
Leo Blaze | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Unenlagia | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Mosasledge | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Nightwise | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Buster Edge | timebubble, post-ending |
Flyscissors | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Shell Karn | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Diplo Guns | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Demon's Head | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Fuzor Dragon | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Chimera Dragon | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Gojulox | timebubble, post-ending |
2-arm Lizard | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Griffin | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Lord Gale | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Death Stinger | Challenging Mode/timebubble, post-ending |
Jagd Stinger | timebubble, post-ending |
Guysack | Galilstorm |
Guysack Stingr | Challenging Mode |
Molga | Cebu Town |
Cannonry Molga | Galilstorm |
Dark Poison | Sandstorm Arena |
Saicurtis | Galilstorm |
Dbl-Sworder | Galilstorm |
KillerDome | Llama Town/The Ocean |
Cann.Tortoise | Galilstorm |
C.Tortoise BC | Mount Town |
Gator | Cebu Town/The Ocean |
Barigator | The Ocean |
Stealth Viper | E.Sea Ruins B1F |
Hammer Head | Bell City/The Ocean |
Hammer Head VL | The Ocean |
Wardick | Romeo City/The Ocean |
Sea Striker | The Ocean |
Redler | Galilstorm |
Redler BoostC | Bayside Town |
R.Interceptor | Bayside Town |
Blooder | BD Outpost/Diamond's Dome Island |
Pteras | Galilstorm |
Pteras Bomber | Live Ruins B2F |
Pteras Radome | Live Ruins B2F |
Storm Sworder | Sandstorm Arena |
Storm Sworder F | Sera City |
Stormsworder FX | Cave Ruins B5F |
Zabat | E.Sea Ruins |
Raynos | Seas Town |
Pteramander | Cave Ruins B5F |